Q. Hướng Dẫn Xem Nhãn Chăm Sóc Sản Phẩm
Quý khách có thể tìm thấy nhãn chăm sóc sản phẩm qua các vị trí sản phẩm sau:
• Áo: Sẽ được khâu bên trong phía dưới bên trái vạt áo
• Áo khoác: Sẽ được khâu bên trái phía trong sản phẩm
• Quần: Sẽ được khâu vào bên trong túi gần bên trái
Các Ký Hiệu Cơ Bản
Các ký hiệu và sửa đổi cơ bản
Các ký hiệu hướng dẫn chăm sóc sản phẩm là những sự kết hợp khác nhau của các ký hiệu cơ bản và các ký hiệu sửa đổi. (1) đến (5) được in trên nhãn chăm sóc theo thứ tự.
-
Mẹo
Kết Hợp Ký Hiệu Và Sửa Đổi Cơ Bản
- Các ký hiệu như đường thẳng “-” và dấu chấm “・” cùng với các con số được kết hợp với 5 ký hiệu cơ bản để biểu thị mức độ mạnh và nhiệt độ cần sử dụng.
- Biểu tượng “×” được sử dụng để thể hiện thông tin không nên làm.
-
Giặt Tại Nhà
- Biểu tượng bồn giặt cho biết cách giặt quần áo (giặt tay hoặc giặt máy).
- Con số này biểu thị nhiệt độ tối đa của chất lỏng được sử dụng khi giặt quần áo. Nếu con số bên trong là “40”, nhiệt độ 40℃ trở xuống có thể được sử dụng để giặt quần áo.
Ví dụ: Nhiệt độ giặt tối đa là 40℃ và quần áo có thể được giặt ở chế độ nhẹ nhàng bằng máy giặt tại nhà.
Ký Hiệu Giặt
-
Chất Tẩy
Có hai loại thuốc tẩy: thuốc tẩy clo và thuốc tẩy oxygen.
Có hai loại thuốc tẩy: thuốc tẩy clo và thuốc tẩy oxygen. Nếu có đường chéo thì chỉ có thể sử dụng thuốc tẩy oxygen.
Ký Hiệu Chất Tẩy
-
Sấy Khô & Phơi Khô
Vòng tròn “○” bên trong hình vuông “□” biểu thị chế độ sấy khô.
Ký Hiệu Chế Độ Sấy Khô
Biểu tượng phơi khô cho biết nơi phơi khô quần áo phù hợp, các phương pháp phơi khô và liệu có cần chu trình vắt hay không.
Ký Hiệu Phơi Khô
-
Ủi Sản Phẩm
Biểu thị mức độ ủi quần áo tại nhà.
Nhiệt độ tối đa có thể sử dụng được chỉ định bằng một, hai hoặc ba dấu chấm “・” bên trong ký hiệu.
Ví dụ: Quần áo có thể ủi ở nhà với nhiệt độ bàn ủi tối đa là 210℃.
Ký Hiệu Ủi
-
Giặt Khô
-
Giặt Ướt